Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp không chỉ là bước khởi đầu quan trọng cho hoạt động kinh doanh, mà còn là yêu cầu bắt buộc để được pháp luật công nhận và bảo hộ.
Tuy nhiên, nhiều cá nhân, hộ kinh doanh và tổ chức vẫn gặp khó khăn khi tự mình thực hiện thủ tục do thiếu kiến thức pháp lý hoặc hồ sơ chưa chuẩn.
Để giúp quá trình này diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn, dịch vụ hỗ trợ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Mira ra đời như một giải pháp toàn diện và tối ưu.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì?
Đăng ký thành lập doanh nghiệp là quá trình cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đây chính là giấy phép chính thức cho phép công ty đi vào hoạt động hợp pháp, được Nhà nước công nhận tư cách pháp nhân, có quyền ký hợp đồng, phát hành hóa đơn và tham gia thị trường kinh doanh.

Điều kiện để đăng ký thành lập doanh nghiệp
Khi tiến hành thành lập công ty hoặc thành lập doanh nghiệp mới từ năm 2025, cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản sau:
Về chủ sở hữu và người đại diện pháp luật
- Tổ chức: phải có tư cách pháp nhân hợp pháp.
- Cá nhân: từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc nhóm đối tượng bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14).
Về tên doanh nghiệp
- Tên công ty phải bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
- Phải xuất hiện trên mọi hồ sơ, giấy tờ, tài liệu giao dịch của doanh nghiệp.
- Không được vi phạm thuần phong mỹ tục, đạo đức, văn hóa Việt Nam.
- Không trùng hoặc gây nhầm lẫn, đồng thời tuân thủ Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.
Về địa chỉ trụ sở
- Địa chỉ phải rõ ràng, cụ thể, có thật và dùng cho mục đích giao dịch.
- Không được đặt tại căn hộ chung cư chỉ dùng cho mục đích ở. Trừ trường hợp chung cư đó có phần diện tích thương mại/dịch vụ được phép kinh doanh thì mới hợp lệ.
- Địa chỉ phải xác định được bằng số nhà, ngõ/ngách, đường/phố (hoặc thôn/xóm, xã/phường…) và phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam.
Về vốn điều lệ
- Phải xác định và đăng ký vốn điều lệ ngay khi thành lập.
- Vốn điều lệ là số vốn do chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tin này phải được ghi rõ trong Điều lệ công ty.
Về ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề đăng ký phải hợp pháp theo quy định.
- Nếu thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý kèm theo.
Về loại hình doanh nghiệp
Chủ sở hữu cần lựa chọn loại hình phù hợp với quy mô và định hướng phát triển, bao gồm: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân. Việc lựa chọn nên cân nhắc các yếu tố: trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ thuế, khả năng chuyển nhượng vốn và định hướng hoạt động lâu dài.

Điều kiện riêng theo từng loại hình
- Công ty cổ phần: Phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Công ty TNHH một thành viên: Thành viên duy nhất cần có văn bản cam kết góp vốn.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Tất cả thành viên đều phải có văn bản cam kết góp vốn.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Tùy vào loại hình doanh nghiệp (công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân), thành phần hồ sơ sẽ có sự khác biệt. Cụ thể:
Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
Theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu:
- Cá nhân: CCCD/hộ chiếu.
- Tổ chức: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Nếu chủ sở hữu là tổ chức: Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền + bản sao giấy tờ cá nhân của người đại diện.
- Nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ: Giấy ủy quyền + bản sao giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền.
Lưu ý: Hồ sơ của nhà đầu tư hoặc tổ chức nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên góp vốn.
- Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật.
- Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của các thành viên:
- Cá nhân: CCCD/hộ chiếu.
- Tổ chức: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Nếu thành viên là tổ chức: Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền + bản sao giấy tờ cá nhân của người đại diện.
- Nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ: Giấy ủy quyền + bản sao giấy tờ cá nhân của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Hồ sơ có yếu tố nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký thành lập công ty cổ phần.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn.
- Bản sao chứng thực CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật.
- Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý của cổ đông:
- Cá nhân: CCCD/hộ chiếu.
- Tổ chức: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Nếu cổ đông là tổ chức: Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền + bản sao giấy tờ cá nhân của người đại diện.
- Nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ: Giấy ủy quyền + bản sao giấy tờ cá nhân của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Trường hợp có cổ đông nước ngoài, toàn bộ giấy tờ liên quan phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Theo Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ cần có:
- Đơn đăng ký thành lập công ty hợp danh.
- Điều lệ công ty hợp danh.
- Danh sách thành viên công ty hợp danh.
- Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật.
- Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý của các thành viên:
- Cá nhân: CCCD/hộ chiếu.
- Tổ chức: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Nếu thành viên là tổ chức: Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền + bản sao giấy tờ cá nhân của người đại diện.
- Nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ: Giấy ủy quyền + bản sao giấy tờ cá nhân của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Nếu có thành viên nước ngoài, các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- Điều lệ doanh nghiệp tư nhân.
- Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp như thế nào
Căn cứ các Điều 32, 33, 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục thành lập doanh nghiệp (bao gồm công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân) được thực hiện qua 4 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tương ứng với loại hình công ty lựa chọn. Nếu nộp hồ sơ online, toàn bộ tài liệu phải được chuyển sang định dạng điện tử (.pdf).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký
Có 2 cách nộp hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở.
- Trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Hiện nay, đa số tỉnh/thành phố chỉ tiếp nhận hồ sơ online để đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian xử lý. Doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp Sở KH&ĐT để xác định chính xác phương thức nộp hồ sơ.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ và trả kết quả
Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Sở KH&ĐT sẽ phản hồi:
- Hồ sơ hợp lệ → cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Hồ sơ chưa hợp lệ → gửi thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 4: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020, trong 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải đăng bố cáo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Những câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty/ doanh nghiệp
Nên thành lập doanh nghiệp thay vì hộ kinh doanh?
Nếu bạn đang phân vân giữa việc mở hộ kinh doanh hay thành lập công ty, hãy tham khảo một số tiêu chí so sánh sau:
- Quy mô hoạt động: Hộ kinh doanh phù hợp với mô hình nhỏ lẻ; trong khi công ty lại thích hợp để mở rộng, hợp tác với nhiều đối tác và huy động vốn đầu tư.
- Trách nhiệm pháp lý: Chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân; ngược lại, thành viên/cổ đông công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
- Khả năng phát triển: Công ty có tư cách pháp nhân, dễ dàng ký kết hợp đồng, mở rộng ngành nghề, tiếp cận vốn vay ngân hàng và khẳng định uy tín trên thị trường.
- Chi phí & thủ tục: Hộ kinh doanh đăng ký đơn giản, chi phí thấp; tuy nhiên công ty tuy có thủ tục phức tạp hơn nhưng đổi lại sẽ tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài.
Nhìn chung, nếu bạn chỉ kinh doanh nhỏ lẻ thì hộ kinh doanh là lựa chọn tạm thời. Nhưng để xây dựng thương hiệu, mở rộng quy mô và phát triển bền vững, việc thành lập doanh nghiệp sẽ là giải pháp tối ưu.
Doanh nghiệp mới thành lập có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất trước ngày 30/01 của năm tiếp theo. Trường hợp nộp chậm hoặc quên, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật.”
Điều kiện về số lượng thành viên khi đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, để được thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện về số lượng thành viên như sau:
- Số lượng tối thiểu: Công ty phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn để đủ điều kiện thành lập.
- Số lượng tối đa: Không vượt quá 50 thành viên góp vốn, nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù quản lý của loại hình công ty TNHH.
- Thành viên góp vốn: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức, trong nước hoặc nước ngoài, miễn đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp lý theo quy định.
Việc giới hạn số lượng thành viên giúp công ty TNHH hai thành viên trở lên giữ được tính chất “khép kín” trong quản trị, đồng thời vẫn tạo điều kiện huy động vốn và phân chia quyền lợi, trách nhiệm một cách minh bạch giữa các thành viên.

Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu bắt buộc khi thành lập công ty TNHH. Tuy nhiên, bạn vẫn cần lưu ý một số điểm quan trọng:
- Công ty TNHH một thành viên: Vốn điều lệ không được thấp hơn 10 triệu đồng.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Nếu ngành nghề đăng ký không yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ, vốn điều lệ sẽ do các thành viên tự thỏa thuận.
- Nếu ngành nghề đăng ký có quy định vốn pháp định hoặc ký quỹ, vốn điều lệ phải đáp ứng đúng mức tối thiểu theo quy định pháp luật
Nên thành lập công ty cổ phần (CTCP) hay công ty TNHH?
Nếu bạn chỉ có 1 hoặc 2 thành viên góp vốn thì bắt buộc phải thành lập công ty TNHH. Trong trường hợp có từ 3 thành viên trở lên, việc lựa chọn giữa CTCP và công ty TNHH sẽ phụ thuộc vào định hướng phát triển của bạn. Một số tiêu chí quan trọng cần cân nhắc:
- Về pháp lý: Cả công ty TNHH và CTCP đều có quyền mua bán, huy động vốn, chuyển nhượng. Điểm khác biệt chính là số lượng thành viên: công ty TNHH giới hạn tối đa 50 thành viên, trong khi công ty cổ phần không bị giới hạn số lượng cổ đông.
- Về nghĩa vụ thuế: Hai loại hình này đều có trách nhiệm thuế tương tự. Tuy nhiên, nếu cổ đông chuyển nhượng phần vốn góp, công ty TNHH không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, trong khi công ty cổ phần vẫn phải nộp loại thuế này.
Dù lựa chọn loại hình nào, bạn hoàn toàn có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc ngược lại tại bất kỳ thời điểm nào, tùy theo nhu cầu mở rộng và chiến lược kinh doanh.
Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Mira
Thay vì tự mình chuẩn bị và nộp hồ sơ có thể mất nhiều thời gian và công sức, khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Mira.
Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira cam kết:
- Thay mặt khách hàng soạn thảo và nộp hồ sơ nhanh chóng, chính xác.
- Tư vấn miễn phí về tên công ty, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh.
- Theo dõi tiến độ xử lý và hỗ trợ điều chỉnh khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng.
- Hỗ trợ sau thành lập: khắc dấu, công bố thông tin, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế, dịch vụ kế toán trọn gói.
- Cam kết chi phí minh bạch, thời gian xử lý nhanh, dịch vụ tận tâm và chuyên nghiệp.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp là bước khởi đầu quan trọng để chính thức gia nhập thị trường kinh doanh hợp pháp.
Với quy trình phức tạp và nhiều quy định chặt chẽ, việc sử dụng dịch vụ trọn gói tại Mira sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và an tâm tuyệt đối về pháp lý.
Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira luôn đồng hành cùng doanh nghiệp từ khi thành lập cho đến khi đi vào hoạt động ổn định, với phương châm: “Thành công của khách hàng cũng là thành công của Mira.”
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận tư vấn miễn phí và báo giá chi tiết, nhanh chóng.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
- Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira
- Địa chỉ: 154 Phạm Văn Chiêu, Phường Thông Tây Hội, HCM
- Hotline: 0944 800 810 – 0986 708 470 (Zalo/SMS/Call)
- Email: hbbuilding154@gmail.com
- Website: miraco.com.vn – hbbuilding.vn