Trong quá trình kê khai thuế, việc nắm rõ cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai 01/GTGT là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Đặc biệt, sau khi Thông tư 40/2025/TT-BTC có hiệu lực, một số chỉ tiêu đã được sửa đổi, bổ sung so với mẫu cũ ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền từng chỉ tiêu trên tờ khai 01/GTGT trong phần mềm HTKK mới nhất, đồng thời cung cấp các mốc thời hạn nộp và mức xử phạt khi nộp chậm để người nộp thuế tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Căn cứ pháp lý mới nhất
Hiện nay, theo khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC, một số chỉ tiêu địa chỉ trong Mẫu 01/GTGT (Tờ khai thuế GTGT) ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC đã được sửa đổi như sau:
- Thay thế cụm từ “Phường/xã” tại chỉ tiêu [11a] mẫu 01/GTGT bằng cụm từ “Xã/ phường/ đặc khu”.
- Bãi bỏ cụm từ “Quận/Huyện” tại chỉ tiêu [11b] mẫu 01/GTGT.
>>> TẢI MẪU 01/GTGT SỬA ĐỔI THEO THÔNG TƯ 40/2025 (SẼ CHÈN LINK SAU)
Hướng dẫn chi tiết cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai 01/GTGT trong phần mềm HTKK
Sau khi người nộp thuế đăng nhập vào phần mềm HTKK và chọn tờ khai 01/GTGT (TT80/2021), cần lưu ý khi kê khai các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu [01b] – Kỳ tính thuế
- Doanh thu năm trước liền kề > 50 tỷ → kê khai theo tháng.
- Doanh thu năm trước ≤ 50 tỷ → kê khai theo quý, kỳ tính thuế ổn định trong 1 năm dương lịch.
- Doanh nghiệp mới thành lập → chọn kê khai theo quý.
- Doanh nghiệp có năm đầu hoạt động chưa đủ 12 tháng → sang năm thứ 2 áp dụng kỳ kê khai giống năm đầu.
- Doanh nghiệp chuyển từ tháng → quý (do doanh thu ≤ 50 tỷ) → phải thông báo cơ quan thuế trước 31/01 năm sau (không bắt buộc chuyển).
- Doanh nghiệp chuyển từ quý → tháng (do doanh thu > 50 tỷ) → thuộc trường hợp bắt buộc, không cần thông báo cơ quan thuế.
Các chỉ tiêu khác
- Chỉ tiêu 21: Tích chọn nếu không phát sinh đồng thời hóa đơn đầu ra và đầu vào.
- Chỉ tiêu 22: Luôn bằng chỉ tiêu 43 của kỳ trước.
- Chỉ tiêu 23: Giá trị hàng hóa mua vào (trên hóa đơn GTGT hợp lệ + Giấy nộp tiền VAT ở khâu nhập khẩu nhà thầu nước ngoài).
- Chỉ tiêu 24: Tiền thuế GTGT tương ứng với chỉ tiêu 23.
- Chỉ tiêu 23a: Giá trị hàng hóa nhập khẩu (giá tính thuế lấy trên tờ khai hải quan).
- Chỉ tiêu 24a: GTGT của hàng hóa nhập khẩu (tổng hợp từ giấy nộp tiền thuế GTGT ở khâu nhập khẩu).
- Chỉ tiêu 25: Phần thuế GTGT ở chỉ tiêu 24 nhưng đủ điều kiện được khấu trừ.
Kê khai hóa đơn GTGT đầu ra
- Chỉ tiêu 26 (KCT): Dịch vụ thiết yếu như khám chữa bệnh…
- Chỉ tiêu 29 (0%): Hàng hóa xuất khẩu.
- Chỉ tiêu 30 (5%): Hàng thiết yếu, thuốc, dụng cụ dạy học.
- Chỉ tiêu 32 (10%): Hàng phổ thông.
- Chỉ tiêu 32a (KKK – không tính thuế): Theo quy ước, thông lệ.
Các chỉ tiêu đặc biệt
- Chỉ tiêu 37, 38: Phát sinh trong 2 trường hợp:
- DN lập tờ khai bổ sung điều chỉnh các kỳ trước → điều chỉnh phần tăng/giảm vào chỉ tiêu 37/38 của kỳ hiện tại.
- DN nhận kết quả kiểm tra thuế có kết luận giảm thuế GTGT được khấu trừ → điều chỉnh vào chỉ tiêu 37.
- Chỉ tiêu 40b: Dành cho DN có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, được bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án với số thuế phải nộp từ SXKD (nếu có).
- Chỉ tiêu 42: Phần thuế GTGT đề nghị hoàn trong kỳ (phần còn lại tiếp tục được khấu trừ kỳ sau nếu có, kèm hồ sơ hoàn thuế).

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng
Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019:
- Khai và nộp theo tháng → chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Khai và nộp theo quý → chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo.
Như vậy, đối với trường hợp kê khai theo tháng, hạn nộp tờ khai thuế GTGT là ngày 20 của tháng liền kề sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Xử phạt khi chậm nộp tờ khai thuế GTGT
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt được quy định như sau:
- Phạt cảnh cáo: Nộp chậm 01–05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt 2 – 5 triệu đồng: Nộp chậm 01–30 ngày (trừ trường hợp ở khoản 1).
- Phạt 5 – 8 triệu đồng: Nộp chậm 31–60 ngày.
- Phạt 8 – 15 triệu đồng trong các trường hợp:
- Nộp chậm 61–90 ngày.
- Nộp chậm trên 91 ngày nhưng không phát sinh thuế phải nộp.
- Không nộp hồ sơ nhưng không phát sinh thuế phải nộp.
- Không nộp phụ lục về giao dịch liên kết kèm hồ sơ quyết toán thuế TNDN.
- Phạt 15 – 25 triệu đồng: Nộp chậm trên 90 ngày, có phát sinh thuế phải nộp, nhưng đã nộp đủ trước khi cơ quan thuế lập biên bản hoặc ra quyết định kiểm tra.
Biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc nộp đủ tiền chậm nộp vào ngân sách.
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo theo quy định.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng với tổ chức. Cá nhân vi phạm bị xử phạt bằng 1/2 mức phạt của tổ chức (Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

Kết luận
Việc kê khai đúng và đủ các chỉ tiêu trên tờ khai 01/GTGT theo hướng dẫn mới nhất không chỉ giúp doanh nghiệp, hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật thuế mà còn tránh được những rủi ro về xử phạt hành chính do chậm nộp hoặc kê khai sai.
Người nộp thuế cần lưu ý các thay đổi theo Thông tư 40/2025/TT-BTC, nắm rõ quy định về thời hạn nộp hồ sơ và mức xử phạt tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP để đảm bảo quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế diễn ra thuận lợi, chính xác và minh bạch.
Nếu doanh nghiệp cần được hỗ trợ tư vấn pháp lý doanh nghiệp một cách rõ ràng và hiệu quả, có thể liên hệ với Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira để được hướng dẫn kịp thời.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
- Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira
- Địa chỉ: 154 Phạm Văn Chiêu, Phường Thông Tây Hội, HCM
- Hotline: 0944 800 810 – 0986 708 470 (Zalo/SMS/Call)
- Email: hbbuilding154@gmail.com
- Website: miraco.com.vn – hbbuilding.vn