Nghị định 181/2025/NĐ-CP: Quy định chi tiết về Luật thuế GTGT

Nghị định 181/2025/NĐ-CP: Quy định chi tiết về Luật thuế GTGT

Ngày 01/07/2025, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế Giá trị gia tăng (GTGT). Nghị định này có nhiều điểm mới quan trọng, đặc biệt là quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT và yêu cầu bắt buộc sử dụng chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên.

Để giúp các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các quy định mới, Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira thông tin những điểm quan trọng thông qua bài viết dưới đây 

15 Đối tượng không chịu thuế GTGT

  1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  2. Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê. Trong đó, nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  3. Chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  4. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, thương mại
  1. Dịch vụ tang lễ: Dịch vụ tang lễ bao gồm dịch vụ cho thuê nhà tang lễ, xe ô tô phục vụ tang lễ, táng người chết dưới các hình thức, di chuyển mộ, chăm sóc mộ và phải do các cơ sở có chức năng kinh doanh dịch vụ tang lễ cung cấp.
  2. Hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn của nhân dân: Các hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo (nguồn vốn của nhân dân từ 50% trở lên) đối với các di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 
  3. Các hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp
  4. Các loại sách và ấn phẩm: Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin, đặc san, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách phục vụ thông tin đối ngoại, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền. 
  5. Vận chuyển hành khách công cộng: Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa thực hiện nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh có các điểm dừng đón, trả khách.
  6. Hàng hoá nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được bao gồm:

Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.

Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí.

Máy bay, trực thăng, tàu lượn, giàn khoan, tàu thuyền thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê. 

15 Đối tượng không chịu thuế GTGT - Nghị định 181/2025/NĐ-CP
15 Đối tượng không chịu thuế GTGT – Nghị định 181/2025/NĐ-CP
  1. Hàng viện trợ không hoàn lại : Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
  2. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua Việt Nam

Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập – tái xuất khẩu; hàng tạm xuất – tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. 

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài của công ty cho thuê tài chính được vận chuyển thẳng vào khu phi thuế quan để cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính.

  1. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, pháp luật về công nghiệp công nghệ số và pháp luật liên quan.
  2. Tài nguyên, khoáng sản chưa chế biến xuất khẩu
  3. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp sau:
  • Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu.
  • Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Hàng hoá trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh.
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo quy định của pháp luật và trong định mức miễn thuế nhập khẩu.
  • Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá.
15 Đối tượng không chịu thuế GTGT - Nghị định 181/2025/NĐ-CP
15 Đối tượng không chịu thuế GTGT – Nghị định 181/2025/NĐ-CP

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

Theo Điều 26 của Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định như sau: Cơ sở kinh doanh phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 05 triệu đồng trở lên đã bao gồm thuế GTGT. Trong đó:

Quy định về chứng từ thanh toán 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là chứng từ chứng minh việc thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán.

Một số trường hợp đặc thù theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế GTGT bao gồm:

a) Phương thức thanh toán bù trừ 

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba bên làm căn cứ khấu trừ thuế.

b) Phương thức bù trừ công nợ vay, mượn tiền

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua bên thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay, cho mượn sang tài khoản của bên đi vay, đi mượn đối với khoản vay, mượn bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà bên bán hỗ trợ cho bên mua, hoặc nợ bên mua chi hộ.

c) Thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán không dùng tiền mặt (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên mua thanh toán không dùng tiền mặt cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) thì việc thanh toán theo uỷ quyền hoặc thanh toán cho bên thứ ba theo chỉ định của bên bán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và bên thứ ba là một tổ chức hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật.

d) Phương thức thanh toán bằng cổ phiếu, trái phiếu

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng cổ phiếu, trái phiếu mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng mua bán dưới hình thức văn bản được lập trước đó.

đ) Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu tại điểm a, b, c và d khoản này mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 05 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Một số trường hợp đặc thù theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế GTGT - Nghị định 181/2025
Một số trường hợp đặc thù theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế GTGT – Nghị định 181/2025

e) Thanh toán vào tài khoản của bên thứ ba mở tại Kho bạc Nhà nước

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán không dùng tiền mặt vào tài khoản của bên thứ ba mở tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ (theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào xác định tương ứng với số tiền chuyển vào tài khoản của bên thứ ba mở tại Kho bạc Nhà nước.

g) Mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 05 triệu đồng trở lên 

Đối với hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hóa, dịch vụ mua từ 05 triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ bằng văn bản, hóa đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. 

Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 

Trong trường hợp đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng mà không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai đều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hoá, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùn tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh nghĩa vụ thanh toán.

h) Trường hợp nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu

Trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới 05 triệu đồng, hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 05 triệu đồng (giá đã có thuế GTGT) và nhập khẩu hàng hoá là quà biếu, tặng, hàng mẫu không phải trả tiền của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thì không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

i) Uỷ quyền cho cá nhân

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được uỷ quyền cho cá nhân là người lao động tại cơ sở kinh doanh thanh toán không dùng tiền mặt theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của cơ sở kinh doanh, sau đó cơ sở kinh doanh thanh toán lại cho người lao động bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 05 triệu đồng trở lên (dù từng lần dưới 05 triệu đồng)

Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của một người nộp thuế có giá trị dưới 05 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 05 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Trường hợp mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 5 triệu đồng trở lên (dù từng lần dưới 5 triệu đồng) - Nghị định 181/2025
Trường hợp mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 5 triệu đồng trở lên (dù từng lần dưới 5 triệu đồng) – Nghị định 181/2025

Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira – Đơn vị tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện

Trong bối cảnh chính sách và quy định pháp luật liên tục được điều chỉnh, Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp Việt trên toàn bộ hành trình phát triển – từ giai đoạn khởi sự đến vận hành ổn định và mở rộng thị trường.

Các dịch vụ tại Mira bao gồm:

  • Dịch vụ cho thuê văn phòng: Cung cấp văn phòng riêng, văn phòng chia sẻ, bàn làm việc theo giờ, phòng họp và không gian quay phim chuyên nghiệp – phù hợp với mọi mô hình vận hành doanh nghiệp hiện đại.
  • Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói: Thành lập công ty, thay đổi đăng ký kinh doanh, giải thể – thủ tục nhanh gọn, tư vấn đúng luật, đảm bảo tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Dịch vụ tư vấn kế toán – báo cáo thuế: Từ khai báo thuế định kỳ, hoàn thiện sổ sách, kiểm toán nội bộ đến lập báo cáo tài chính – Mira đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật hiện hành.
  • Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Cung cấp chữ ký số, hóa đơn điện tử, phần mềm kế toán, thủ tục bảo hiểm xã hội – giúp doanh nghiệp khởi động trơn tru, không gián đoạn.
Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira – Đơn vị tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện
Tư Vấn Doanh Nghiệp Mira – Đơn vị tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây

  • Hotline: 0944 800 810 – 0986 708 470 (Zalo/SMS/Call)
  • Địa chỉ:  154 Phạm Văn Chiêu, Khu phố 22, Phường Thông Tây Hội, TP. HCM
  • Email: hbbuilding154@gmail.com
Social media & sharing icons powered by UltimatelySocial
0973708470